Breeding at heights of 1600 m above sea level and higher, it is one of the few
parrot species in the world to regularly spend time above the tree line.
Bạn đang xem: Parrot là gì
Sinh sản tại độ cao 1600 m hoặc hơn so với mực nước biển, vẹt kea là một trong số ít loài
vẹt trên thế giới thường xuyên sống trên đường giới hạn cây gỗ.
The American ornithologist James Lee Peters in his 1937 Check-list of Birds of the World, Sibley and Monroe in 1990 maintained it as a subfamily, while
parrot expert Joseph Forshaw classified it as a family in 1973.
Nhà điểu học người Mỹ James Lee Peters, trong quyển sách xuất bản năm 1937 của ông Check-list of Birds of the World, Sibley và Monroe năm 1990 đã đề nghị nó là một phân họ, trong khi chuyên gia
Vẹt Joseph Forshaw đã phân loại nó là một họ năm 1973.
Joseph Forshaw, in his book
Parrots of the World, noted that the first European ornithologists to see eclectus
parrots thought they were of two distinct species.
Joseph Forshaw, trong cuốn sách Parrots of the World, lưu ý rằng các nhà khoa học châu Âu đầu tiên nhìn thấy loài
vẹt eclectus cho rằng chúng thuộc hai loài riêng biệt.
Tất cả những gì cô ấy có thể làm là
nhại lại một từ viết tắt rời rạc trong một ngôn ngữ mà cô thậm chí còn không hiểu.
The ground-dwelling kakapo, which is the world"s only flightless
parrot, has remiges which are shorter, rounder and more symmetrically vaned than those of
parrots capable of flight; these flight feathers also contain fewer interlocking barbules near their tips.
Chim Kakapo sống trên mặt đất, là
loài vẹt không biết bay duy nhất trên thế giới, có những lông cánh ngắn hơn, tròn hơn và được đối xứng hơn so với những
con vẹt có khả năng bay; những chiếc lông bay này cũng chứa ít những tơ lông lồng vào nhau ở phía cuối.
His works included Birds of the Island of Java (2 Volumes, 1933–36) and
Parrots of the World in Life Colours (1975).
Các tác phẩm của ông gồm Birds of the Island of Java (2 tập, 1933–36) và Parrots of the World in Life Colours (1975).
What they saw were macaws, long-tailed
parrots that can be found in the tropical regions of the Americas.
It has been classified as a member of the tribe Psittaculini, along with other
parrots from the Islands.
Loài này đã được phân loại là một thành viên của tông Psittaculini, cùng với những
loài vẹt khác từ Quần đảo.
Parrot fish (known to scientists as Scaridae) are a large family of some 80 different species that frequent coral reefs throughout the Tropics.
Xem thêm: Cách Trị Hôi Nách Bằng Gừng Tươi, 5 Cách Đơn Giản Trị Hôi Nách Vĩnh Viễn Bằng Gừng
Cá
vẹt (tên khoa học là Scaridae) là một họ lớn gồm khoảng 80 loại thường sống quanh dải san hô ở vùng nhiệt đới.
The first modern, scientific, excavation of Senkereh occurred in 1933, with the work of Andre
Parrot.
Đợt khai quật thời hiện đại đầu tiên mang tính khoa học của Senkereh xảy ra vào năm 1933, với công việc của Andre
Parrot.
In some areas, by busily chomping away on dead coral, the
parrot fish produces more sand than any other natural sand-making process.
Trong một số vùng, khi bận rộn nhai san hô chết, cá
vẹt thải ra nhiều cát hơn bất cứ quy trình làm cát tự nhiên nào khác.
Orange-bellied
parrots are being bred in a captive breeding program with
parrots in Taroona, Tasmania, Healesville Sanctuary, Adelaide Zoo, Moonlit Sanctuary Wildlife Conservation Park and Priam
Parrot Breeding Centre.
Vẹt bụng vàng cam đang được nuôi trong một chương trình gây nuôi sinh sản
vẹt trong Taroona, Tasmania, khu bảo tồn Healesville, Sở thú Adelaide, Sở thú Melbourne, Sở thú Halls Gap, công viên bảo tồn động vật hoang dã Moonlit và Trung tâm nhân giống Priam
Parrot.
In contrast, seven of 38 tagged kea, the endemic alpine
parrot, were killed during an aerial possum control operation in Okarito Forest conducted by DOC and AHB in August 2011.
Ngược lại, 7 trong số 38 con vẹt Kea có đính thẻ,
loài vẹt núi cao đặc hữu, bị chết trong suốt quá trình rải 1080 kiểm soát possum ở rừng Ōkārito tiến hành ở DOC và AHB vào tháng 8 năm 2011.
Sirocco (hatched 23 March 1997) is a kakapo, a large nocturnal
parrot, and one of the 147 remaining kakapo in the world.
Sirocco (nở ra vào ngày 23 tháng 3 năm 1997) là một con vẹt kakapo, một
con vẹt đêm lớn và một trong số ít những con vẹt Kakapo còn lại trên thế giới.
Birds in the crow family (corvids), and
parrots (psittacines) have been shown to live socially, have long developmental periods, and possess large forebrains, and these may be expected to allow for greater cognitive abilities.
Các loài chim trong họ quạ (corvids), và
vẹt (psittacines) đã được chứng minh là có tập tính xã hội, có thời kỳ phát triển dài, và có cấu trúc não lớn, và điều này có thể được dự kiến sẽ cho phép khả năng nhận thức cao hơn.
All this activity during the day requires a good rest at night, and here again
parrot fish are unusual.
Vì hoạt động cả ngày như thế nên ban đêm cá vẹt phải nghỉ ngơi, và một lần nữa cá
vẹt cũng khác thường.
The most popular queries list:1K,~2K,~3K,~4K,~5K,~5-10K,~10-20K,~20-50K,~50-100K,~100k-200K,~200-500K,~1M