NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CĂN BẢN

Bài viết tổng hợp 33 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh thường dùng trong giao tiếp, mỗi cấu trúc bao gồm các ví dụ, cách dùng, ý nghĩa chi tiết và dễ hiểu.

Bạn đang xem: Ngữ pháp tiếng anh căn bản


Cũng giống như từ vựng, ngữ pháp tiếng Anh là rất quan trọng. Để nghe và nói được tiếng Anh cơ bản thì bạnkhông nhất thiết cần tới ngữ pháp, nhưng nếu để nghe tốt, nói chuẩn thì bạn buộc phải biết ngữ pháp. Tuy nhiên cấu trúc ngữ pháp thì tương đốinhiều, và bạn không nhất thiết phải học hết tất cả các qui luật, nguyên tắc ngữ pháp phức tạp đó. Trong bài viết này cộng đồng tổng hợp và sưu tầm 33 cấu trúc tiếng Anh thường xuất hiện và được sử dụng nhiều hàng ngày, nếu bạn đang cần bổ sung kiến thức ngữ pháp gấp thì hãy thử sử dụng 33 cấu trúc gợi ý này xem sao nhé.

Tổng hợp 33 cấu trúc câu tiếng Anh thông dụng trong giao tiếp. Ảnh: internet

DANH SÁCH 33 CẤU TRÚC TIẾNG ANH THƯỜNG DÙNG TRONG GIAO TIẾP

Cấu trúc 1. S + V + too + adj/adv + (for someone) + to do something

(Ý nghĩa & cách dùng: quá…. để cho ai làm gì…)

Ví dụ: He ran too fast for me to follow. (Anh ấy đi quá nhanh để cho tôi đuổi theo)

Cấu trúc 2. S + V + so + adj/ adv + that + S + V

(Ý nghĩa & cách dùng: quá… đến nỗi mà…)

Ví dụ: He speaks so soft that we can’t hear anything. (Anh ấy nói quá nhỏ đến nỗi chúng tôi không thể nghe bất cứ điều gì)

Cấu trúc 3. S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something

(Ý nghĩa & cách dùng:đủ… cho ai đó làm gì…)

Ví dụ: She is old enough to get married. (Cô ấy đã đủ tuổi để làm đám cưới)

Cấu trúc 4. Have/ get + something + done (past participle)

(Ý nghĩa & cách dùng: nhờ ai hoặc thuê ai làm gì…)

Ví dụ: I had my hair cut yesterday. (Tôi mới cắt tóc ngày hôm qua)

Cấu trúc 5. It + be + time + S + V (-ed, cột 2)

(Ý nghĩa & cách dùng: đã đến lúc ai đó phải làm gì…)

Ví dụ: It is time you had a shower. (Đã đến lúc đi tắm rồi)

Cấu trúc 6. It + takes/took + someone + amount of time + to do something

(Ý nghĩa & cách dùng: làm gì… mất bao nhiêu thời gian…)

Ví dụ: It takes me 5 minutes to get to school. (Tôi đi đến trường mất 5 phút)

Cấu trúc 7. To prevent/stop + someone/something + from + V-ing

Ý nghĩa: ngăn cản ai/cái gì… làm gì..

Ví dụ: He prevented us from parking our car here. (Anh ấy ngăn cản chúng tôi đỗ xe ở đây)

Cấu trúc 8. S + find + it + adj to do something

Ý nghĩa: thấy… để làm gì…

Ví dụ: I find it very difficult to learn about English. (Tôi cảm thấy khó học tiếng Anh)

Cấu trúc 9. Would rather (‘d rather) + V (infinitive) + than + V (infinitive)

Ý nghĩa: thích làm gì… hơn làm gì…

Ví dụ: He would play games than read books. (Anh ấy thích chơi game hơn đọc sách)

Cấu trúc 10. To be amazed at

Ý nghĩa: ngạc nhiên về…

Ví dụ: I was amazed at his big beautiful villa. (Tôi ngạc nhiên về biệt thự to đẹp của anh ấy)

Cấu trúc câu tiếng anh thông dụng trong giao tiếp. ẢNH: INTERNET

Cấu trúc 11. To be angry at + N/V-ing

Ý nghĩa: tức giận về…

Ví dụ: Her mother was very angry at her bad marks. (Mẹ cô ấy rất tức giận về điểm thấp của cô ấy)

Cấu trúc 12. To be good at/ bad at + N/ V-ing

Ý nghĩa: giỏi về…/ kém về…

Ví dụ: I am good at swimming. (Tôi giỏi bơi lội)

Cấu trúc 13. To be/get tired of + N/V-ing

Ý nghĩa: mệt mỏi về…

Ví dụ: My mother was tired of doing too much housework everyday. (Mẹ tôi mệt mỏi vì phải làm quá nhiều việc nhà mỗi ngày)

Cấu trúc 14. Can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing

Ý nghĩa: không chịu nổi…

Ví dụ: She can’t stand laughing at her little dog. (Cô ấy không thể nhịn được cười với chú cún của mình)

Cấu trúc 15. To be keen on/ to be fond of + N/V-ing

Ý nghĩa: thích làm gì đó…

Ví dụ: My younger sister is fond of playing with her dolls. (Em gái tôi thích chơi với những con búp bê)

Cấu trúc 16. To be interested in + N/V-ing

Ý nghĩa: quan tâm đến…

Ví dụ: Mrs Brown is interested in going shopping on Sundays.

Xem thêm: Weather In Hội An, Vietnam 10, Average Weather In HộI An, Vietnam, Year Round

(Bà Brown quan tâm đến việc đi mua sắm vào chủ nhật)

Cấu trúc 17. To waste + time/ money + V-ing

Ý nghĩa: tốn tiền hoặc thời gian/ tiền bạc làm gì…

Ví dụ: We always wastes time playing computer games each day. (Chúng tôi luôn tốn thời gian vào việc chơi game máy tính mỗi dày)

Cấu trúc 18. To spend + amount of time/ money + V-ing

Ý nghĩa: dành bao nhiêu thời gian/ tiền bạc làm gì…

Ví dụ: Mr Jim spent a lot of money traveling around the world last year. (Năm ngoái ông Jim dành nhiều tiền để đi du lịch vòng quanh thế giới)

Cấu trúc 19. To give up + V-ing/ N

Ý nghĩa: từ bỏ làm gì/ cái gì…

Ví dụ: You should give up smoking as soon as possible. (Bất cứ lúc nào có thể, bạn nên từ bỏ hút thuốc nhé)

Cấu trúc 20. Would like/ want/wish + to do something

Ý nghĩa: muốn làm gì…

Ví dụ: I would like to go to the cinema with you tonight. (Tôi muốn đi xem phim rạp với bạn tối nay)

33 cấu trúc Ngữ pháp giúp bạn nói tiếng Anh bài bản hơn. Ảnh: internet

Cấu trúc 21. Had better + V(infinitive)

Ý nghĩa: nên làm gì….

Ví dụ: You had better go to see the doctor. (Bạn nên đến gặp bác sĩ)

Cấu trúc 22. To be interested in + N / V-ing

Ý nghĩa: thích cái gì…

Ví dụ: We are interested in reading books on history. (Chúng tôi thích đọc sách lịch sử)

Cấu trúc 23. To be bored with

Ý nghĩa: chán làm cái gì…

Ví dụ: We are bored with doing the same things everyday. (Chúng tôi chán làm những việc giống nhau mỗi ngày)

Cấu trúc 24. Too + Adjective + to do something

Ý nghĩa: quá làm sao… để làm cái gì…

Ví dụ: I’m to young to get married. (Tôi quá trẻ để cưới chồng)

Cấu trúc 25. It’s not necessary for someone to do something = Smb don’t need to do something

Ý nghĩa: không cần thiết phải làm gì…

Ví dụ: It is not necessary for you to do this exercise. (Bạn không cần thiết phải làm bài tập này)

Cấu trúc 26. To look forward to V-ing

Ý nghĩa: mong chờ, mong đợi làm gì…

Ví dụ: We are looking forward to going on holiday. (Chúng tôi mong đến kỳ nghỉ)

Cấu trúc 27. To provide smb from V-ing

Ý nghĩa: cung cấp cho ai cái gì…

Ví dụ: Can you provide us with some books in history? (Bạn có thể đưa cho chúng tôi một số cuốn sách lịch sử được không?)

Cấu trúc 28. To prevent someone from V-ing

Ý nghĩa: cản trở ai làm gì…

Ví dụ: The rain stopped us from going for a walk. (Trời mưa khiến chúng tôi không thể tản bộ)

Cấu trúc 29. To fail to do something

Ý nghĩa: không làm được cái gì… /thất bại trong việc làm cái gì…

Ví dụ: We failed to do this exercise. (Chúng tôi không làm được bài tập này)

Cấu trúc 30. To be succeed in V-ing

Ý nghĩa: thành công trong việc làm cái gì…

Ví dụ: We were succeed in passing the exam. (Chúng tôi đã vượt qua kỳ thi thành công)

Cấu trúc 31. It is (very) kind of someone to do something

Ý nghĩa: ai thật tốt bụng/tử tế khi làm gì…

Ví dụ: It is very kind of you to help me. (Bạn thật tử tế khi giúp đỡ tôi)

Cấu trúc 32. To have no idea of something = Don’t know about something

Ý nghĩa: không biết/ không có ý tưởng về cái gì…

Ví dụ: I have no idea of this word = I don’t know this word. (Tôi không biết từ này)

Cấu trúc 33. To advise someone to do something

Ý nghĩa: khuyên ai làm gì…

Ví dụ: Our teacher advises us to study hard. (Giáo viên khuyên chúng tôi học hành chăm chỉ)

Khóa học và thực hành ngữ pháp tiếng Anh miễn phí. Ảnh: GRAMMAR.VN

TỔNG KẾT: Học tiếng Anhnói chung và học ngữ pháp nói riêng thì không chỉ học qua loa, sơ sài mà giỏi được. Bài viết trên đây mang tính tổng hợp các kiến thức cơ bản, để học ngữ pháp tiếng Anh tốt thì bạn có thể tham khảo thêm trang này: https://www.grammar.vn, trang sẽ giúp bạn tiếp cận các kiến thức về văn phạm tiếng Anh một cách bài bản và sâu rộng hơn.