Kiểm tra 1 tiết lý 10 chương 1 có đáp án

Đề kiểm tra vật lý 10 gồm 12 câu trắc nghiệm và 4 câu tự luận , thời gian làm bài trong 45 phút. Kiến thức tập trung chủ yếu ở chương 1. Đề thi vừa có trắc nghiệm , vừa có tự luận giúp các bạn đọc có nguồn tài liệu để vừa ôn luyện lý thuyết, phương pháp tính nhanh, đồng thời cũng giúp bạn đọc rèn luyện tính cẩn thận, trình bày chi tiết qua các bài tập trắc nghiệm. Bây giờ mời bạn đọc cùng Kiến Guru tham khảo đề thi và đáp án đề kiểm tra nhé.

Bạn đang xem: Kiểm tra 1 tiết lý 10 chương 1 có đáp án

I. Phần trắc nghiệm Đề kiểm tra vật lý 10 chương 1 phần trắc nghiệm

1. Đề kiểm tra vật lý 10 chương 1 phần trắc nghiệm

Câu 1: Chuyển động cơ là gì ?

 A. Chuyển động cơ là sự thay đổi về hướng của vật này so với một vật khác theo thời gian.

 B. Chuyển động cơ là sự thay đổi về chiều của vật này so với một vật khác theo thời gian.

 C. Chuyển động cơ là sự thay đổi về vị trí của vật này so với một vật khác theo thời gian.

 D. Chuyển động cơ là sự thay đổi về phương của vật này so với một vật khác theo thời gian.

Câu 2: Nhận xét nào là nhận xét sai trong những nhận xét sau đây?

 A. Tốc độ trung bình trên sẽ là như nhau trên mọi quãng đường trong chuyển động thẳng đều.

 B. Công thức để tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng đều là: s = vt.

 C. Công thức vận tốc trong chuyển động thẳng đều là : v = v0+ at.

 D. Phương trình chuyển động trong chuyển động thẳng đều là x = x0+ vt.

Câu 3: Một ô tô di chuyển từ A và đến B trong 5 giờ, trong đó, 2 giờ đầu di chuyển với tốc độ 50km/h và 3 giờ tiếp theo sau di chuyển với tốc độ 30km/h. Tính vận tốc trung bình trên toàn đoạn đường AB của ô tô ?

 A. 45 km/h.

 B. 38 km/h.

 C. 47 km/h.

 D. 32 km/h.

Câu 4: Tính chất của gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều là tính chất nào sau đây ?

 A. Có phương, chiều và độ lớn luôn cố định theo thời gian. .

 B. Tăng dần đều theo thời gian.

 C. Luôn luôn lớn hơn gia tốc của chuyển động chậm dần đều.

 D. Chỉ có độ lớn giữ nguyễn. Mọi thứ khác đều thay đổi

Câu 5: Một xe đang di chuyển với tốc độ 36km/h thì gia tốc và sau 2s xe lên tới tốc độ 54km/h. Tính gia tốc của xe trong 2s ?

 A. 1 m/s²

 B. 2,5 m/s²

 C. 1,5 m/s²

 D. 2 m/s²

Câu 6: Điều nào sau đây đúng khi nói về sự rơi tự do ?

 A. Sự rơi tự do là sự chuyển động khi không có lực tác dụng.

 B. Sự rơi tự do là sự chuyển động khi bỏ qua lực cản.

 C. Sự rơi tự do là một dạng chuyển động thẳng đều.

 D. Sự rơi tự do là chuyển động của vật chỉ dưới tác dụng của trọng lực.

Câu 7: Một giọt nước rơi tự do xuống đất từ sân thượng tòa nhà có độ cao 45m . Cho g = 10 m/s². Thời gian từ lúc rơi tới lúc giọt nước tới mặt đất là bao nhiêu?

 A. 4,5 s.

 B. 2,0 s.

 C. 9,0 s.

 D. 3,0 s.

Câu 8: Các công thức dùng để thể hiện sự liên hệ giữa tốc độ góc ω với chu kỳ T và giữa tốc độ góc ω với tần số f trong chuyển động tròn đều là gì ?

 A. ω = 2π/T và ω = 2πf.

 B. .ω = 2π/T và ω = 2πf.

 C. ω = 2πT và ω = 2πf.

Xem thêm: Những Người Có Bàn Tay Lạnh, Thường Có Một Trái Tim Ấm Áp

 D. ω = 2πT và ω = 2π/f.

Câu 9: Một bánh xe ôtô có bán kính vành ngoài là 25cm. Xe di chuyển với vận tốc 10m/s. Vận tốc góc của một điểm trên vành ngoài xe so với trục bánh xe là bao nhiêu ?

 A. 30 rad/s

 B. 10 rad/s

 C. 20 rad /s

 D. 40 rad/s.

Câu 10: Điều nào sau đây là sai khi xét về trạng thái của một vật trong các hệ quy chiếu khác nhau ?

 A. vật có thể có vật tốc khác nhau trong 2 hệ quy chiếu khác nhau .

 B. vật có thể chuyển động với quỹ đạo khác nhau trong 2 hệ quy chiếu khác nhau.

 C. vật có theå có hình dạng khác nhau trong 2 hệ quy chiếu khác nhau.

 D. vật có thể đứng yên hoặc chuyển động trong 2 hệ quy chiếu khác nhau.

Câu 11: Một chiếc thuyền di chuyển ngược dòng trên sông theo một đường thẳng, sau đúng 1 giờ đi được 9 km so với bờ. Một thanh củi khô cũng trôi trên đoạn sông đó, sau 1 phút trôi được 50 m so với bờ. Vận tốc của thuyền so với nước là

 A. 9 km/h.

 B. 6 km/h.

 C. 3 km/h.

 D. 12 km/h.

Câu 12: Kích thước của vật như thế nào thì được xem là chất điểm ?

 A. Vật có kích thước rất nhỏ so với con người.

 B. Vật có kích thước rất nhỏ so với độ lớn chiều dài quỹ đạo.

 C. Vật có kích thước rất nhỏ so với vật mốc.

 D. Vật có kích thước rất lớn so với quãng đường ngắn.

2. Đề kiểm tra vật lý 10 chương 1 phần tự luận .

Câu 1(1,50 điểm): Một ca nô di chuyển thẳng đều xuôi theo dòng từ bến A đến bến B cách nhau, AB = 36km trong khoảng thời gian là 1h30 phút. Tốc độ của dòng chảy là 6 km/h. Tính xem thời gian mà ca nô chạy ngược dòng từ B đến A là bao nhiêu?

Câu 2(2.00 điểm): Một bánh xe hình tròn đang quay đều với tốc độ góc là 2π (rad/s). Biết rằng, bánh xe có bán kính là 30cm. Tính chu kỳ, tần số cũng như tốc độ dài và gia tốc hướng tâm của một điểm bất kì thuộc vành ngoài bánh xe. Giả sử rằng : π² = 10.

Câu 3(2,50 điểm):

Cho một sợi dây không dãn có chiều dài L = 0,5 m, bỏ qua khối lượng của dây, Dây treo một viên nặng, đầu còn lại giữ cố định và cách mặt đất 10m. Khi viên bi quay tròn đều trong mặt phẳng thẳng đứng với 1 đầu cố định là tâm O với tốc độ góc ω = 10 rad/s. Dây bị đứt viên bi đang theo chiều đi xuống và tại thời điểm dây nằm ngang . Giả sử lấy g = 10 m/s2. Tính vận tốc của viên bi khi viên bi chạm đất.

Câu 4(1.00 điểm): Trong lúc tính gia tốc của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều, có một học sinh đã sử dụng đồng hồ bấm giờ và thước mét để xác định thời gian t và đo quãng đường L, sau đó xác định gia tốc bằng công thức

.Kết quả cho thấy
. .Xác định gia tốc a của vật và sai số tuyệt đối của phép tính.

II. Phần đáp án của đề kiểm tra vật lý 10

1. Đáp án phần trắc nghiệm đề kiểm tra vật lý 10

2. Đáp án phần tự luận đề kiểm tra vật lý 10

Câu 1(1,50 điểm):

Lời giải:

Vận tốc của canô so với bờ khi chạy xuôi dòng là:

Vận tốc của canô so với mặt nước là :

Khi canô chạy ngược dòng thì vận tốc canô so với bờ là

Thời gian canô chạy ngược dòng là:

Câu 2(2,00 điểm):

Lời giải:

Tốc độ góc của bánh xe khi quay đều : ω = 2π (rad/s).

Từ đó suy ra một điểm M thuộc vành ngoài bánh xe cũng quay đều với cùng tốc độ góc ω = 2π (rad/s).

Ta có chu kỳ quay của M: T = 2π/ω = 1 (s).

Cũng có tần số quay của M: f = 1/T = 1 Hz.

Khi đó tốc độ dài của M: v = R.ω = 0,3.2π = 0,6π (m/s) ≈ 1,9 (m/s).

Vậy gia tốc hướng tâm của M: an = R.ω2= 0,3.(2π)2= 12 m/s2.

Câu 3(2,50 điểm):

Lời giải:

Tốc độ dài của viên bi lúc dây đứt là: v0= ω.L = 10.0,5 = 5 m/s

Chọn trục Ox thẳng đứng hướng xuống gốc O tại vị trí viên bi khi bị đứt dây, gốc thời gian là lúc dây bị đứt.

Sau đó bi chuyển động như vật được thẳng đứng hướng xuống. Phương trình chuyển động của viên bi là:

Khi viên bi chạm đất thì: x = 10 m → v0.t + 0,5.g.t2= 10

Giải phương trình ta được: t = 1s (loại nghiệm âm)

Vận tốc viên bi lúc chạm đất là: v = v0+ g.t = 15 m/s

Câu 4(1,00 điểm):

Lời giải:

Trên đây là toàn bộ đề kiểm tra cũng như đáp án củađề kiểm tra vật lý 10 mà Kiến sưu tầm được. Đề kiểm tra được Kiến đánh giá là không quá khó, rất phù hợp cho các bạn từ yếu tới trung bình ôn luyện. Vì kiến thức chủ yếu tập trung ở chương 1, không những giúp các bạn ôn luyện cho đề thi học kì 1 mà còn giúp các bạn ôn luyện cho những đề kiểm tra 1 tiết vật lý 10 chương 1 cơ bản.