Đề thi học kì 1 lớp 5 môn toán có đáp án

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2020 là đề kiểm tra định kì cuối học kì 1 có đáp án chi tiết kèm theo. Đề thi học kì 1 lớp 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố các dạng bài tập chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 1. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo hữu ích cho các thầy cô khi ra đề cho các em học sinh ôn tập.

Bạn đang xem: Đề thi học kì 1 lớp 5 môn toán có đáp án

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về đầy đủ các đề thi.


Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 năm 2020

100 đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán

Tải ngay: Bộ 100 đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán Có đáp án

Đề thi Toán lớp 5 học kì 1 năm 2020 

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM: (3,5 điểm)

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời hoặc đáp án đúng.

Câu 1. (0,5 điểm). Số thập phân có ba nghìn, một đơn vị, bảy phần trăm được viết là:

A. 3100,1

B. 3001,70

C. 3001,07


D. 3010,07

Câu 2. (0,5 điểm). Chữ số 5 trong số thập phân 127,056 có giá trị là:

A. 5

B.

C.

D.

Câu 3. (0,5 điểm). Giá trị của biểu thức 70 + 8 + 0,6 + 0,005 là:

A. 78,65

B. 78,0605

C. 78,605

D. 78,6005

Câu 4. (0,5 điểm). Số thích hợp điền vào chỗ chấm 8,06 ha = .......... m2 là:

A. 86000

B. 80060

C. 80006

D. 80600

Câu 5. (0,5 điểm). Viết phân số sau thành

tỉ số phần trăm, ta được:

A. 16%

B. 25%

C. 46%

D. 64%

Câu 6. (0,5 điểm). Mua 4 m vải phải trả 320 000 đồng. Hỏi mua 6,8 m vải cùng loại phải trả nhiều hơn bao nhiêu tiền?

A. 224 000 đồng

B. 544 000 đồng

C. 80 000 đồng

D. 2 176 000 đồng

Câu 7. (0,5 điểm). Bạn Việt mua 15 quyển vở giá 5000 đồng một quyển thì vừa hết số tiền đang có. Với số tiền đó nếu mua vở với giá 7500 đồng một quyển thì bạn Việt mua được bao nhiêu quyển vở?

A. 10 quyển

B. 20 quyển

C. 15 quyển

D. 30 quyển

PHẦN II: TỰ LUẬN: (6,5 điểm)

Câu 8. (1 điểm). Nối mỗi phân số (hỗn số) với số thập phân bằng nó.


Câu 9. (0,5 điểm). Điền số thích hợp vào chỗ trống.

Sau khi đi nhà sách mua đồ dùng học tập, em được cô bán hàng trả lại 50 000 đồng với đủ 3 loại giấy bạc 20 000 đồng, 10 000 đồng, 5 000 đồng. Vậy số tờ giấy bạc mỗi loại em có thể nhận được là:

a) .............tờ 20 000 đồng, ............tờ 10 000 đồng, ...........tờ 5 000 đồng.

b) .............tờ 20 000 đồng, ............tờ 10 000 đồng, ...........tờ 5 000 đồng.

Câu 10. (2 điểm). Đặt tính rồi tính.

a. 75,18 + 16,754

…………………

…………………

…………………

b. 345,1 – 17,25

…………………

…………………

…………………

c. 25,8 x 3,02

…………………….

…………………….

…………………….

d. 43,5 : 0,58

…………………….

…………………….

…………………….

Câu 11. (2 điểm). Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 45m và bằng 2/3 chiều dài.

a. Tính diện tích mảnh vườn?

b. Trên mảnh vườn đó, người ta trồng rau hết 80% diện tích. Tính diện tích đất còn lại chưa được sử dụng?

Câu 12. (1 điểm). Tính nhanh.

Xem thêm: Gợi Ý Địa Chỉ Ăn Hải Sản Ngon Rẻ Ở Hà Nội, 5 Quán Hải Sản Vỉa Hè Hà Nội Được Lòng Giới Trẻ

Đáp án Đề thi Toán lớp 5 học kì 1

PHẦN I: Trắc nghiệm: (3,5 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

Đáp án

C

C

C

D

D

A

A

Điểm

0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ

PHẦN II: Tự luận: (6,5 điểm)

Câu 8. (1 điểm). Mỗi ý nối đúng cho 0,25 điểm

Câu 9. (0,5 điểm). Số tờ giấy bạc mỗi loại em có thể nhận được là:


a) 1 tờ 20000 đồng, 2 tờ 10000 đồng, 2 tờ 5000 đồng. (0,25 điểm)

b) 1 tờ 20000 đồng, 1 tờ 10000 đồng, 4 tờ 5000 đồng. (0,25 điểm)

Câu 10. (2 điểm) - Học sinh đặt tính, tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm.

75,18 + 16,754 = 91,934

345,1 – 17,25 = 327,85

25,8 x 3,02 = 77,916

43,5 : 0,58 = 75

(Nếu đặt tính viết chưa thẳng cột trừ 0,25 điểm)

Câu 11. (2 điểm)

Chiều dài mảnh vườn là: 45 : 2/3 = 67,5 (m) (0,5 điểm)

Diện tích mảnh vườn là: 67,5 x 45= 3037,5 (m2) (0,5 điểm)

Diện tích trồng rau là 3037,5 x 80 :100 = 2430 (m2) (0,5 điểm)

Diện tích còn lại là: 3037,5 - 2430 = 607,5 (m2) (0,5 điểm)

Đáp số: 3037,5 m2; 607,5 m2

* Lưu ý: - Nếu HS làm theo cách khác mà đúng thì cũng được tính điểm tương đương. Khi

HS làm phép trừ tỉ số phần trăm mà không có ký hiệu tỉ số phần trăm (100% - 80% = 20%)

thì trừ một nửa số điểm của phép tính đó.

Câu 12 (1 điểm) Tính nhanh

= 0,75 x 1 + 0,75 x 29 + 0,75 x 30 + 0,75 x 40 (0,5 điểm)

= 0,75 x (1+ 29 + 30 + 40) (0,25 điểm)

= 0,75 x 100 = 75 (0,25 điểm)

Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 5

Đề thi Toán lớp 5 học kì 1 - Đề 1

Bài 1 (1 điểm). a) Ghi lại cách đọc các số sau:

555,035:.........................................................................................................................................

:...........................................................................................................................................

b) Viết số thập phân gồm:

- Tám đơn vị, chín phần trăm:.......................................................................................................

- Hai nghìn không trăm mười tám đơn vị, bốn phần nghìn:..........................................................

Bài 2 (1 điểm). Điền dấu >,

Bài 8 (1 điểm). Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

1) Giá trị của chữ số 6 ở phần thập phân trong số 63,546 là:

A. 6

B. 60

C.

D.

2)

viết dưới dạng số thập phân là:

A. 75,8

B. 75,08

C. 75,008

D. 75,80

3) Trong các số 4,686; 4,688; 4,868; 4,288. Số bé nhất là:

A. 4,686

B. 4,688

C. 4,868

D. 4,288

4) 45% của 120 là:

A. 540

B. 54

C. 45

D. 12

Đáp án: Đề kiểm tra học kì 1 Môn Toán lớp 5

Bài 1 (1 điểm). a)

555,035: Năm trăm năm mươi lăm phẩy không trăm ba mươi lăm

: Ba mươi bảy và năm phần chín mươi mốt

b) Viết số thập phân gồm:

- Tám đơn vị, chín phần trăm: 8,09

- Hai nghìn không trăm mười tám đơn vị, bốn phần nghìn: 2018,004

Bài 2 (1 điểm). Điền dấu >, 533,99

536,4 = 536,400;

98,532 > 98,45

Bài 3 (2 điểm). Đặt tính rồi tính

KQ: 758,7 + 65,46 = 824,16

4,62 x 35,4 = 163,548

234,8 – 87 = 147,8

225,54 : 6,3 = 35,8

Bài 4 (1 điểm). Tìm X biết:

a) X – 13,1 = 7,53 x 6

X – 13,1 = 45,18

X = 45,18 + 13,1

X = 58,28

b) 21 x X = 9,45 : 0,1

21 x X = 94,5

X = 94,5 : 21

X = 4,5

Bài 5 (1 điểm). Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

8 km 62 m = 8,062 km

2018 dm2 = 20,18 m2

9 tấn 5 tạ = 9,5 tấn

5 giờ 15 phút = 5,25 giờ

Bài 6 (2 điểm). Một mảnh vườn hình chữ nhật có nửa chu vi là 76 m. Chiều rộng bằng 60% chiều dài.

a) Tính diện tích mảnh vườn đó.

b) Người ta sử dụng 8% diện tích mảnh vườn làm lối đi. Tìm diện tích lối đi.

Bài giải

60% = 3/5

Sơ đồ:

Chiều rộng: I-----I-----I-----I

Chiều dài: I-----I-----I-----I-----I-----I (76 m)

Chiều rộng mảnh vườn là:

76 : (3+5) x 3 = 28,5 (m)

Chiều dài mảnh vườn là:

76 – 28,5 = 47,5 (m)

Diện tích mảnh vườn:

28,5 x 47,5 = 1353,75 (m2)

Diện tích lối đi:

1353,75 : 100 x 8= 108,3 (m2)

Đáp số: Diện tích mảnh vườn 1353,75 (m2)

Diện tích lối đi 108,3 (m2)

Bài 7 (1 điểm). Lãi suất tiết kiệm 1 tháng là 0,65%. Để sau 1 tháng nhận được tiền lãi là 780000 đồng thì khách hàng phải gửi bao nhiêu tiền?

Bài giải

Số tiền khách hàng phải gửi là:

780000 : 0,65 x 100= 120000000 (đ)

Bài 8 (1 điểm). Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

1) Giá trị của chữ số 6 ở phần thập phân trong số 63,546 là:

D.

2)

viết dưới dạng số thập phân là:

B. 75,08

3) Trong các số 4,686; 4,688; 4,868; 4,288. Số bé nhất là:

D. 4,288

4) 45% của 120 là:

B. 54

Bộ đề, đề thi học kì 1 lớp 5 năm 2019 

Đề thi Toán lớp 5 học kì 1 - Đề 2

Phần I: Phần trắc nghiệm (6 điểm):

Câu 1: (M1 - 1 đ)

a) Số "Bốn mươi bảy đơn vị bốn phần mười và tám phần trăm" viết như sau:

A. 47,480

B. 47,48

C. 47,0480

D. 47,048

b) Phân số thập phân 834/10 được viết dưới dạng số thập phân là:

A. 0,0834

B. 0,834

C. 8,34

D. 83,4

Câu 2: (M1 - 1 đ)

a)- Chuyển đổi số thập phân 3, 03 thành hỗn số là:



b)-Chuyển đổi đơn vị đo độ dài 1 m 53 cm thành hỗn số.

Câu 3: (M2 - 1 đ)

a)-Mua 2 quyển vở hết 24000 đồng. Vậy mua 10 quyển vở như thế hết số tiền là:

A. 60 000 đ

B. 600 000 đ

C. 240 000 đ

D. 120 000 đ

b) Lớp học có 25 học sinh, trong đó có 13 nữ. Số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm của lớp học đó?

A. 13 %

B. 25%

C. 52 %

D. 25 %

Câu 4: (M2 - 1 đ)

A. 11

B. 12

C. 13

D. 14

b)-Tìm 15 % của 320 kg là

A. 320

B. 15

C. 48

D. 32

Câu 5: (M2 - 1 đ)

a) Vẽ chiều cao cho tam giác ABC sau. Biết cạnh đáy BC

b) Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài 6 cm, chiều rộng 4 cm (như hình vẽ). Diện tích hình tam giác MDC bên trong hình chữ nhật là bao nhiêu?

Diện tích hình tam giác MDC là:

Câu 6: (M2 - 1 đ) Nối vế A với vế B cho phù hợp.

II.Tự Luận (4 điểm)

Câu 7: Tính biểu thức (M 3 - 1 đ)

a) (128,4 - 73,2): 2,4 - 18,32

b) 8,64: (1,46 + 3,34) + 6,32

Câu 8: Tìm x (M 3 - 1 đ)

25: x = 16: 10

210: x = 14,92 - 6,52

Câu 9: (M 3 - 1 đ)

Một hình chữ nhật ABCD có chiều dài 12, 15 m, chiều rộng bằng 2/5 chiều dài. Người ta cắt một phần đất AMD có dạng hình tam giác (như hình vẽ). Biết DM = 1/3 CD

Tính:

a) Diện tích phần đất đã cắt?

b) Diện tích đất còn lại?

Câu 10: (M 4 - 1 đ)

Cho một số có hai chữ số, khi ta viết thêm vào bên trái số đó một chữ số 1 thì tổng của số mới và số đã cho là 168. Tìm số đã cho.

Đáp án: Đề kiểm tra học kì 1 Môn Toán lớp 5

Phần I: Phần trắc nghiệm (6 điểm):

Câu

1

2

3

4

a

b

a

b

a

b

a

b

Đáp án

B

D

B

B

D

C

D

C

Điểm

1 đ

1 đ

1 đ

1 đ

Câu 5: (M2 - 1 đ)

Đường cao AH = h

Diện tích hình tam giác MDC là:

6 x 4 : 2 = 12 cm2

Câu 6: (M2 - 1 đ) Nối vế A với vế B cho phù hợp.

I.Tự Luận (4 điểm)

Câu 7: Tính biểu thức (M 3 - 1 đ)

a) (128,4 - 73,2) : 2,4 - 18,32

b) 8,64 : (1,46 + 3,34) + 6,32

=55,2 : 2,4 - 18,32

=23 - 18,32

= 4,68

= 8,64 : 4,8 + 6,32

= 1,8 + 6,32

= 8,12

 

Câu 8: Tìm x (M 3 - 1 đ)

25 : x = 16 : 10

210 : x = 14,92 - 6,52

25 : x = 1,6

x = 25: 1,6

x = 15,625

210 : x = 8,4

x = 210 : 8,4

x = 25



Câu 9

Chiều rộng hình chữ nhật:

12,15 x

= 4,86 (m)

Diện tích hình chữ nhật:

12,15 x 4,86 = 59,049 (m2)

Cạnh đáy DM hình tam giác

12,15 x

= 8,1 (m)

Diện tích hình tam giác ADM

4,86 x 8,1 : 2 = 19,638 (m2)

Diện tích đất còn lại:

59,049 - 19,683 = 39, 366 (m2)

Đáp số: a) 19,638 m2

b) 39, 366 m2

Câu 10: (M 4 - 1 đ)

Khi viết thêm 1 vào bên trái một số có hai chữ số,

ta được một số có ba chữ số, hơn số cũ 100 đơn vị.

Số đã cho là:

(168 - 100): 2 = 34

Đáp số: 34

Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 5 mới nhất

Đề ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 5 

Ngoài đề thi môn Toán bên trên, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục và các dạng bài ôn tập môn Toán 5. Những đề thi này được jualkaosmuslim.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì 1 chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.