Cách chào hỏi trong tiếng Trung là bài học đầu tiên trong phần mở đầu giáo trình hán ngữ quyển 1. Cũng như chương trình học tiếng trung cơ bản. Chào hỏi và tạm biệt trong Tiếng Trung thường được sử dụng thường xuyên trong đời sống hàng ngày.
Bạn đang xem: Tự học tiếng trung bài 1
Vậy thì trong bài hôm nay chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu. Tiếng Trung có bao nhiêu kiểu chào, chào những người thân quen sẽ như thế nào? Chào xã giao như thế nào? Có điểm gì cần lưu ý không?
Sau đây chúng ta cùng đi tìm hiểu và học sâu về cách chào hỏi trong tiếng trung (问候与打招呼)nhé. Học xong bài này, từ này mai mọi người hãy áp dụng cách chào tiếng Trung vào luôn cuộc sống nào.
– Trong tiếng Trung cơ bản: đối với người lạ, người lần đầu gặp mặt, hoặc người quen bình thường. Chúng ta sử dụng câu chào như sau: 你好 (Nǐ hǎo): Xin chào! – Dùng với những người bình thường. 您好 (Nín hǎo) : Xin chào – Dùng với người mình tôn trọng, hoặc người cao tuổi, vai vế cao hơn. Khi nói chuyện với người lớn người mình tôn kính người ta hay dùng từ 您 để thể hiện sự tôn trọng. ——
Cấu trúc câu: Tên người + 你好
Ví dụ: 云姐,你好。Chào chị Vân!, 海哥,你好。Chào anh Hải!
Cách chào theo buổi
早上好 (Zǎoshang hǎo ) – chào buổi sáng = good morning!下午好 (Xiàwǔ hǎo) – Chào buổi chiều = Good after noon!Hoặc đơn giản chỉ là
你早 – Chào buổi sáng nhé! Chỉ áp dụng với lần đầu gặp mặt trong ngày và ở buổi sáng thôi. Và áp dụng cho người quen nhé.早安 – ngày mới vui vẻ nhé.早安你好 (Zǎo ān nǐ hǎo ) – Chào buổi sáng nhé.Xem thêm: Hướng Dẫn Cách Đấm Boxing Tại Nhà, 4 Cú Đấm Cơ Bản Trong Boxing
Tạm kết: Chào hỏi trong tiếng Trung có rất nhiều cách, cũng như tiếng Việt mình vậy. Đôi khi không phải cứ gặp nhau là phải nói câu chào, mà mình có thể sử dụng những câu khác để nói cũng coi như thay cho câu chào. Kiểu: ôi, dạo này mày chết ở xó xỉnh nào vậy? Này, thằng bạn quên tao rồi à…v.v… Tiếng Trung cũng có những câu như vậy. Bây giờ hãy cứ trung thành với câu chào: 你好 đã nhé. 你好 – Được dùng thông dụng, phổ biến trong nhiều trường hợp nên các bạn cứ dùng câu này để nói. Khi nào quen với tiếng Trung hơn thì hãy tập dùng thêm các câu khác.
你 – nǐ – mày, bạn, cậu 我 – wǒ – Tôi, tao, tớ 好 – hǎo – Tốt, được, đẹp 早 – zǎo – Sớm 午 – wǔ – Trưa (buổi trưa) 早上 – zǎo shàng – buổi sáng 下午 – xià wǔ – Buổi chiều 明天 – míng tiān – Ngày mai 晚 – wǎn – Muộn, đêm muộn 再 – zài – Lại 见 – jiàn – Gặp, nhìn 您 – nín – Ngài, ông 玛丽 – mǎ lì – Marry (tên người) 海云 – hǎi yún – Hải Vân (tên người) 一 – Yī – số 1 (trong số đếm) 五 – wǔ – số 5 八 – bā – số 8 大 – dà – lớn, to lớn 不 – bù – không (không trong không phải, không làm gì đó) 口 – kǒu – cái mồm, miệng 白 – bái – màu trắng 女 – nǚ – nữ, con gái, 马 – mǎ – ngựa, con ngựa
– Gặp người lạ: Chào 你好。 – Gặp người quen: Chào: Tên người + 你好。 – Ôn lại theo các cách chào như trên: 早上好,下午好,。。。 – Ôn lại cách nói tạm biệt: 再见,明天见,拜拜。。。
6.1. Bài tập 1: Ghi âm lại các âm pinyin trong giáo trình hán ngữ quyển 1 bài 1. 6.2. Bài tập 2: Ghi âm lại các âm pinyin trong ảnh bài tập 2 trong giáo trình. 6.3. Chép lại bài đọc, và các từ vựng đã cho ở trên gồm chữ hán, pinyin và nghĩa tiếng Việt, sau đó học thuộc. (bao gồm 23 từ vựng).