HAD BETTER NGHĨA LÀ GÌ

Khi muốn đưa ra 1 lời khuyên dành cho 1 người nào đó bằng tiếng Anh, chúng ta thường sử dụng “should” hoặc cấu trúc “it’s (high) time”. Ngoài ra, chúng ta có thể sử dụng mẫu cấu trúc had better. Vậy Had better là gì? Cách dùng Had better như thế nào? Hãy cùng Step Up tìm hiểu bài viết ngữ pháp tiếng Anh: Cách dùng cấu trúc had better chính xác nhất dưới đây nhé!


Tổng quan cấu trúc had better trong tiếng Anh

Had better là gì?

Better là tính từ (cấp so sánh của good) có ý nghĩa là hơn, khá hơn, tốt hơn, hay hơn hoặc cải thiện hơn.

Bạn đang xem: Had better nghĩa là gì

Had better dịch theo ý nghĩa đen có nghĩa là làm cho 1 việc hoặc 1 điều gì đó tốt hơn, cải thiện hơn, mang ý nghĩa chiều hướng tích cực hơn.

Tuy nhiên trong tiếng Anh “had better” sẽ được sử dụng với 1 ý nghĩa như một động từ khuyết thiếu có ý nghĩa là nên làm gì; tốt hơn là làm gì. 

Chú ý: Had better có thể được sử dụng khi bạn muốn cảnh báo ai đó, nói với họ là tốt hơn nên làm gì đó, mang ý nghĩa khuyên răng, cảnh báo hoặc nhằm miêu tả sự khẩn trương của hành động.

Ví dụ:

He had better be on time or the manager will get mad.

(Anh ấy nên tới đúng giờ nếu không thì quản lý sẽ nổi khùng.)

 She had better pay the bill as soon as possible, or she will get into serious trouble.

(Cô ấy nên trả hoá đơn càng sớm càng tốt, nếu không cô ấy sẽ gặp rắc rối to)

Trong giao tiếp tiếng Anh cơ bản, có khá nhiều cấu trúc tiếng Anh dùng để đưa ra những lời khuyên cho ai đó làm gì hoặc không làm gì như should, had better, ought, … Trong đó, cấu trúc had better mang ý nghĩa mạnh nhất.

Ví dụ:

Her car is running out of petrol. She’d better stop to buy some.

(Xe của cô ấy đang hết xăng. Cô ấy phải dừng lại để mua thêm một ít xăng)

Lưu ý: Mặc dù “had” là dạng quá khứ của động từ “have”, tuy nhiên, cấu trúc had better lại mang ý nghĩa trong hiện tại hoặc tương lai chứ không dùng để chỉ thời điểm quá khứ.

Had better có mức độ mạnh mẽ, khi dùng nó, chúng ta không chỉ diễn tả sự khuyên răn mà còn bao hàm cả sự đe dọa, cảnh báo hoặc nhằm diễn tả sự khẩn trương. Do đó had better thường được dùng trong những trường hợp cụ thể chứ không để diễn tả chung chung.


Tìm hiểu thêm vể các cấu trúc câu trong tiếng Anh:


Cấu trúc had better và cách sử dụng

Khi sử dụng dạng cấu trúc này, nhiều bạn sẽ tỏ ra phân vân, thậm chí là gặp khó khăn khi không biết sau had better dùng gì cho chính xác. Hãy note lại cho bản thân để tích lũy thêm về kiến thức dạng cấu trúc này nhé

2.1 Cấu trúc và cách dùng của Had Better – Thể khẳng định

Cấu trúc had better – Thể khẳng định

Trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh thì cấu trúc had better được sử dụng ở thì hiện tại hoặc tương lai, để đưa ra 1 lời khuyên hoặc nhằm diễn tả, nói về những hành động mà người nói nghĩ mọi người nên thực hiện hoặc mong muốn được như vậy trong 1 số tình huống cụ thể. 

Subject + Had better + Verb (infinitive)

Lưu ý: cấu trúc này sẽ không diễn đạt nội dung nào liên quan đến quá khứ dù có had trong câu. 

Ví dụ:

He had better stop smoking.

(Anh ấy tốt hơn nên bỏ hút thuốc)

Chú ý: Cấu trúc này luôn ở dạng had, không được dùng have và theo ngay sau better là 1 động từ nguyên mẫu không sử dụng to Verb (infinitive). Trong văn nói thường ngày hoặc những tình huống không trịnh trọng, chúng ta có thể rút gọn thành ‘d better.

Cách dùng had better – Thể khẳng định

Lời khuyên had better sẽ mang tính chất nhấn mạnh hơn should, chúng ta có thể sử dụng had better về những sự vật, sự việc cụ thể, nhằm diễn đạt điều gì đó tốt nhất là nên làm và có thể có kết quả tiêu cực nếu người đó không làm những gì mong muốn.

Ví dụ:

The neighbor is complaining. You’d better turn the television down.

(Hàng xóm đang phàn nàn. Chúng ta nên vặn nhỏ âm lượng của TV xuống).

Chú ý: Trong văn nói hiện đại hơn, đặc biệt trong trường hợp không trịnh trọng, đôi khi người nói có thể dùng had best thay vì dùng had better. Điều này làm cho câu nói cảm giác nhẹ nhàng hơn và ít trực tiếp hơn.

Ví dụ:

You’d best leave it till Tuesday. There’s no one in the class today.

(Bạn nên để nó ở đó cho đến thứ ba. Hôm nay chẳng có ai ở trong lớp cả).

2.2 Cấu trúc và cách dùng của Had Better – Thể phủ định 

Cấu trúc Had Better trong tiếng Anh – Thể phủ định

Chúng ta cần thêm “not” vào phía sau had better khi muốn câu mang ý nghĩa phủ định.

Subject + Had better / ’d better + not + Verb (infinitive)

Cách dùng Had Better trong tiếng Anh – Thể phủ định

Ví dụ:

You’d better not tell Anna about the broken window – she’ll go crazy!

(Không nên nói với Anna về cái cửa sổ vỡ – cô ấy sẽ phát điên!)

(Cách dùng had better)

2.3 Cấu trúc và cách dùng của Had Better – Thể nghi vấn

Cấu trúc Had Better trong tiếng Anh – Thể nghi vấn

Thể nghi vấn của Had better, chúng ta cần đảo ngược vị trí của chủ ngữ và từ had, cuối câu phải có dấu chấm hỏi.

Xem thêm: Giá Dầu Argan " Giá Tốt Tháng 6, 2021, Nơi Bán Dầu Argan Giá Rẻ, Uy Tín, Chất Lượng Nhất

Had + (not) + Subject + better + Verb (infinitive)?

Cách dùng Had Better trong tiếng Anh – Thể nghi vấn

Ví dụ:

Had we better go now?

(Có tốt hơn chúng ta nên đi bây giờ?)

Chú ý: Ở trong thể nghi vấn của had better, những câu hỏi có hình thức phủ định thường được sử dụng phổ biến hơn so với hình thức khẳng định.

Ví dụ:

Hadn’t we better leave now?

(Chúng ta tốt hơn không nên rời đi ngay lúc này?)


Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

Phân biệt cấu trúc had better với cấu trúc would rather

Had better would rather là 2 cấu trúc thường xuyên được sử dụng ở giao tiếp tiếng Anh theo chủ đề khác nhau. Tuy nhiên, có rất nhiều người học tiếng Anh hay nhầm lẫn cách dùng của 2 cấu trúc had better would rather này. 

1. Cấu trúc had better

Had better (nên, tốt hơn nên) – cấu trúc này được dùng để đưa ra lời khuyên, hoặc khuyên bảo người khác nên hoặc không nên làm điều gì trong 1 tình huống cụ thể.

S + Had better + V

Had better có mức độ mạnh mẽ hơn, nên khi dùng cấu trúc này, ta không chỉ diễn tả sự khuyên răn mà còn thể hiện cả sự đe dọa, cảnh báo hoặc nhằm diễn tả sự khẩn trương. Vì thế had better thường dùng trong các trường hợp cụ thể chứ không diễn tả chung chung. 

Diễn tả sự đe dọa, nếu không thực hiện sẽ dẫn đến kết quả không được tốt

Ví dụ:

You’d better turn the volume down before your mom gets room.

(Bạn nên giảm loa xuống trước khi mẹ bạn vào phòng)

Diễn tả sự khẩn trương

Ví dụ:

You’d better go faster, the bus is going to depart.

(Bạn nên đi nhanh hơn, xe bus sắp khởi hành rồi)

2. Cấu trúc would rather

Would rather (thích…hơn) 

Cấu trúc này được dùng nhằm diễn đạt những gì mà 1 người nào đó thực hiện trọng 1 tình huống cụ thể (không dùng được trong những trường hợp tổng quát).

Would rather (do) = Would prefer (to do)

Hiện tại/ tương lai:

S + would rather ( not) + V (infinitive) + than + V (infinitive)

Quá khứ:

S + would rather ( not) + have + V (past participle)

Would rather (mong, muốn)

Được dùng nhằm diễn tả nghĩa một người mong muốn người khác làm điều gì

Hiện tại / tương lai:

S1 + would rather + S2 + V (past simple)

Quá khứ:

S1 + would rather + S2 + V (past perfect)


Bài tập cấu trúc Had Better có đáp án

Bài 1: Điền vào chỗ trống, sử dụng “Had better” hoặc “Should”

I have an appointment in thirty minutes. I_____ go now or I’ll be late. It’s a great event. You ____ go and see it.  I ____ get up late tomorrow. I don’t have got a lot to do. When we are driving, they ___ keep their eyes on the road. I’m glad you came to see us. You ____ come more usually. John’ll be upset if we don’t invite his to the wedding so we ____ invite her. These biscuits are delicious. You ___ try one. I think everybody ___ learn more foreign language.

Đáp án:

’d better should ‘d better should should ‘d better should should

Bài 2: Chọn had better hoặc had better not và viết lại câu hoàn chỉnh:

1 You’re going out for a walk with John. It looks as if it might rain.

You say to John: (an umbrella) …………………..

2 Marry has just cut herself.It’s a bad cut. 

You say to her: (a plaster) …………………….

3 You and Katy plan to go to a restaurant this evening. It’s a popular restaurant. 

You say to Katy: (reserve) …………………….

4 Jin doesn’t look very well – not well enough to go to work. 

You say to her: (work) …………………….

5 You received the phone bill five weeks ago but you haven’t paid it yet. If you don’t pay soon, you can be in trouble. 

You say to yourself: (pay) …………………….

Đáp án:

1 We’d better take an umbrella.

2 You’d better put a plaster on it.

3 We’d better reserve a table.

4 You’d better not go to work!

5 I’d better pay the phone bill

6 I’d better not go out

7 We’d better take /get a taxi

Trên đây, Tiếng Anh Free đã chia sẻ với bạn đọc những kiến thức về cấu trúc had better là gì, cách sử dụng và phân biệt Had better Would rather. Sau khi nắm vững các kiến thức trên, bạn nên bổ sung thêm vốn từ vựng phong phú thông qua sách tiếng Anh tốt về từ vựng trên thị trường. Chúc các bạn học tiếng Anh hiệu quả!